Tham khảo Stevie_Ray_Vaughan

Ghi chú

  1. Bà nội của Vaughan, Laura Belle LaRue là một tá điền từ Terrell, Texas chuyển đến Quận Rockwall sau khi lấy chồng là Thomas Lee Vaughan vào ngày 13 tháng 7 năm 1902. Bà hạ sinh 9 đứa con, nhưng chỉ 8 người trong số đó là sống sót qua giai đoạn sơ sinh. Vào những ngày Chủ nhật, Laura quay quần cùng các con quanh chiếc đàn dương cầm tại phòng khách, hát những bài thánh ca phổ thông. Vào 1928, Thomas qua đời vì căn bệnh Bright—một loại bệnh liên quan đến viêm thận mãn tính[7][8]—và khiến gia đình của Laura phải làm nghề hái bông để kiếm sống vào khởi đầu của cuộc Đại suy thoái.[9]
  2. Theo Vaughan, nhạc cụ đầu tiên của anh là một bộ trống làm từ hộp giày và chảo bánh, dùng giá treo quần áo làm dùi. Anh cũng định chơi saxophone, nhưng Vaughan nhớ lại: "... tôi chỉ chơi được vài tiếng rít".[14]
  3. Chiếc guitar này mang hiệu "Wyatt Earp" do Jefferson Manufacturing, một công ty ở Philadelphia, thiết kế. Bày bán từ năm 1959 đến 1968, đàn được làm từ ván ép với thùng đàn màu sunburst đen hoặc kem và thiết kế in miền Tây màu đỏ.[16]
  4. Cuối những năm 1950, The Nightcaps được công nhận là một trong những ban nhạc blues da trắng đầu tiên từ Dallas. Dù họ chưa bao giờ nổi tiếng trong cả nước, ban nhạc vẫn trở thành một phần không thể thiếu trong bối cảnh âm nhạc của thành phố này.[18]
  5. Năm 1969, Shannon, người tan rã với nhạc công Johnny Winter sau khi trình diễn ở Woodstock, dời về Dallas và gặp Vaughan lần đầu tiên ở một hộp đêm tên là The Fog, vô tình cũng là nơi ông gặp gỡ Winter trước đây.[27]
  6. Một vài tranh hoạt hình của Vaughan được xuất bản trên tờ báo của trường.[32]
  7. Theo tác giả Joe Nick Patoski và Bill Crawford, Bill Ham đầu tư 11.000 đô-la Mỹ cho chiếc xe tải U-Haul và thiết bị hỗ trợ.[27]
  8. Do Clifford Antone thành lập và mở cửa ngày 15 tháng 7 năm 1975, Antone's được ca sĩ Angela Strehli quản lý và thuê The Fabulous Thunderbirds làm ban nhạc không chính thức.[45]
  9. Vaughan và Lenny kết hôn ngày 23 tháng 12 năm 1979 tại Rome Inn, sau khi anh mơ thấy Lenny ngồi trên đầu gối của ca sĩ Howlin' Wolf.[55]
  10. Theo tác giả Joe Nick Patoski và Bill Crawford, "Như những phản ứng trái chiều của khán giả khi Muddy Waters mở màn tại Anh năm 1958 mà học giả blues Paul Oliver kể lại, trải nghiệm blues mạnh mẽ của Stevie "chứng tỏ khiến nhiều người choáng ngợp." Những khán giả châu Âu, vốn quen thuộc với phong cách folk blues nhẹ nhàng hơn, tỏ ra khó chịu trước màn trình diễn sôi động của bộ ba Texas."[66] Nhà tiểu sử Craig Hopkins viết: "Hai đêm ở Montreux trở thành những đêm nhạc quan trọng nhất sự nghiệp của Stevie."[67]
  11. Double Trouble nhận 5.000 đô-la Mỹ đền bù cho mỗi đêm diễn, cũng như khoản tiền thưởng 1.000–2.000 đô-la Mỹ cho lượng vé bán ra thành công.[92]
  12. Ba tuần sau khi phát hành, Couldn't Stand the Weather bán ra 242.000 bản và sau cùng đạt chứng nhận Bạch kim, bán ra hơn 1 triệu bản vào cuối năm đó.[97]
  13. Ban đầu, trình diễn tại Đại sảnh Carnegie gồm có tay chơi keyboard Booker T. Jones, dàn kèn Tower of Power và The Golden Echos—một nhóm ba người thiếu niên hát nhạc Phúc âm từ Boston, chưa bao giờ trình diễn bên ngoài nhà thờ.[104]
  14. Cuối tháng 9 năm 1984, Double Trouble luyện tập 3 ngày tại một phòng thu ở Austin.[106] Vào ngày 29 tháng 9, ban nhạc gồm 12 người trình bày ở 2 đêm nhạc diễn tập tại Caravan of Dreams, Fort Worth, Texas.[107] Ngày 1–2 tháng 10, họ tập luyện ở một phòng thu ở New York trước khi dượt nhanh trong buổi tổng duyệt buổi chiều công diễn.[108]
  15. Double Trouble mặc trang phục theo phong cách mariachi do Nelda's Tailors ở Austin sáng tạo.[106] Chúng làm bằng nhung và trang trí với những chiếc cúc bạc, do một thợ may tại Nuevo Laredo đính lại.[103] Layton và Shannon mặc những bộ màu xanh đậm, còn Vaughan mặc bộ màu xanh đậm và đỏ ruby, liên tiếp xuất hiện trong màn trình diễn.[114] Một bộ sân khấu công phu được xây dựng từ ván ép, sơn màu xanh men và sọc vàng kim loại.[106]
  16. Theo Patoski và Crawford, một vài khán giả ban đầu khá kín đáo trong buổi diễn, nhưng một người thét lên, "Đứng dậy đi. Đây không phải là vở La traviata đâu."[105]
  17. Theo Hopkins, Double Trouble ký ảnh cho hơn 500 người hâm mộ, kéo dài 2 tiếng rưỡi; một hàng người hâm mộ tụ tập ở cửa Broadway và quanh các góc đường.[119]
  18. Bìa album Soul to Soul được chụp ở Anderson Mill Garden Club tại Volente, Texas.[133]
  19. Một phần chương trình được lên sóng tại đài phát thanh địa phương, nhưng tính đến năm 2014, chỉ có một bài hát phát hành chính thức.[166]

Chú thích

  1. 1 2 3 Hopkins 2010, tr. 10: Đêm nhạc đầu tiên của Vaughan và the Chantones là vào năm 1965; Hopkins 2010, tr. 16: Vaughan gia nhập Brooklyn Underground năm 1967.
  2. “Biography of Stevie Ray Vaughan & Double Trouble”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015. 
  3. Gill 2013a.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGill2013a (trợ giúp)
  4. “2015 Rock Hall Of Fame Class Includes Lou Reed, Joan Jett, Green Day”. NPR.org. Ngày 16 tháng 12 năm 2014. 
  5. “Stevie Ray Vaughan - 100 Greatest Guitarists”. Rolling Stone. Ngày 23 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014. 
  6. Patoski & Crawford 1993, tr. 5Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  7. Peitzman SJ (1989). “From dropsy to Bright's disease to end-stage renal disease”. The Milbank quarterly. 67 Suppl 1: 16–32. PMID 2682170
  8. Bright, R (1827–1831). Reports of Medical Cases, Selected with a View of Illustrating the Symptoms and Cure of Diseases by a Reference to Morbid Anatomy, vol. I. London: Longmans. 
  9. Patoski & Crawford 1993, tr. 3Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  10. Hopkins 2011, tr. 4
  11. Patoski & Crawford 1993, tr. 6Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Jim và Martha gặp gỡ tại một quán 7-Eleven vào cuối những năm 1940; Patoski & Crawford 1993, tr. 8Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Jim và Martha kết hôn năm 1950.
  12. Patoski & Crawford 1993, tr. 8–9Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Chứng nghiện rượu và tính khí thất thường của Jim; Patoski & Crawford 1993, tr. 42Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Jim bạo hành
  13. Patoski & Crawford 1993, tr. 10Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  14. Joseph 1983Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFJoseph1983 (trợ giúp)
  15. Hopkins 2010, tr. 7
  16. Evans & Middlebrook 2002, tr. 174, 200Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEvansMiddlebrook2002 (trợ giúp)
  17. Hopkins 2010, tr. 8
  18. Larkin 2006Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLarkin2006 (trợ giúp)
  19. Hopkins 2010, tr. 155
  20. Gill 2010
  21. Hopkins 2011, tr. 325
  22. Patoski & Crawford 1993, tr. 22Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  23. Hopkins 2010, tr. 16
  24. Hopkins 2010, tr. 19
  25. Hopkins 2010, tr. 22
  26. Hopkins 2010, tr. 21: ban nhạc nói với Vaughan rằng anh không thể kiếm sống bằng việc chơi blues; Hopkins 2010, tr. 22: Southern Distributor tan rã.
  27. Hopkins 2010, tr. 23
  28. Patoski & Crawford 1993, tr. 62Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  29. Hopkins 2010, tr. 27
  30. Hopkins 2010, tr. 31
  31. Patoski & Crawford 1993, tr. 40Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  32. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 41Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  33. Hopkins 2010, tr. 24
  34. Hopkins 2010, tr. 36–38
  35. Hopkins 2010, tr. 61: Blackbird mở màn cho Zephyr; Hopkins 2010, tr. 63: Blackbird mở màn cho Sugarloaf; Hopkins 2010, tr. 65: Blackbird mở màn cho Wishbone Ash; Gill 2010: Blackbird không thể duy trì lâu.
  36. Hopkins 2010, tr. 67–70: "2 tháng 12 là ngày cuối cùng Blackbird xuất hiện trong hồ sơ đặt diễn của Charlie Hatchett cho đến ngày 30–31 tháng 12. Không ngạc nhiên nếu ban nhạc đã tan rã từ đầu tháng nhưng vẫn trình diễn trong đêm cuối năm như dự kiến. Stevie có thể đã chuyển đến Krackerjack vào thời gian này."
  37. Hopkins 2010, tr. 23: Vaughan gặp Marc Benno tại một đêm diễn; Hopkins 2010, tr. 73: Vaughan gia nhập ban nhạc của Marc Benno, the Nightcrawlers.
  38. Patoski & Crawford 1993, tr. 21Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  39. Hopkins 2010, tr. 74: nỗ lực sáng tác đầu tiên của Vaughan; Patoski & Crawford 1993, tr. 68Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): album bị A&M từ chối.
  40. Hopkins 2010, tr. 77
  41. Hopkins 2010, tr. 80
  42. Hopkins 2010, tr. 84
  43. Patoski & Crawford 1993, tr. 83Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  44. Hopkins 2010, tr. 91–92
  45. Patoski & Crawford 1993, tr. 95Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  46. Hopkins 2010, tr. 99
  47. Hopkins 2010, tr. 103
  48. Request 1989Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRequest1989 (trợ giúp) (nguồn chính); Hopkins 2010, tr. 92 (nguồn thứ cấp)
  49. Hopkins 2010, tr. 109
  50. Hopkins 2010, tr. 117
  51. Patoski & Crawford 1993, tr. 111Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  52. Hopkins 2010, tr. 127
  53. Patoski & Crawford 1993, tr. 114Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  54. 1 2 Hopkins 2010, tr. 127: Vaughan kết bạn với Lenny; Hopkins 2010, tr. 152: kết hôn với Lenny; Hopkins 2011, tr. 136: ly thân với Lenny.
  55. Patoski & Crawford 1993, tr. 130Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  56. 1 2 Hopkins 2010, tr. 136
  57. Patoski & Crawford 1993, tr. 134Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  58. Hopkins 2010, tr. 150: Barton rời khỏi Double Trouble; Hopkins 2010, tr. 160: Vaughan ký hợp đồng với Millikin.
  59. Patoski & Crawford 1993, tr. 136Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Vaughan thuê Cutter làm quản lý đường dài; Hopkins 2010, tr. 23: Vaughan gặp Cutter.
  60. Patoski & Crawford 1993, tr. 136Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  61. Hopkins 2010, tr. 164
  62. Hopkins 2010, tr. 167
  63. Patoski & Crawford 1993, tr. 145Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  64. 1 2 Hopkins 2010, tr. 200
  65. McBride 1985.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMcBride1985 (trợ giúp)
  66. Patoski & Crawford 1993, tr. 148Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  67. Hopkins 2010, tr. 205
  68. Santelli 1985Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSantelli1985 (trợ giúp) (nguồn chính); Hopkins 2010, tr. 200 (nguồn thứ cấp)
  69. Patoski & Crawford 1993, tr. 149Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  70. Patoski & Crawford 1993, tr. 150Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  71. Patoski & Crawford 1993, tr. 152Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): các bài hát của Bowie có sự xuất hiện của Vaughan; Hopkins 2011, tr. 3: giai đoạn thu âm với Bowie.
  72. Hopkins 2011, tr. 12
  73. Patoski & Crawford 1993, tr. 157–158Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  74. Hopkins 2011, tr. 11
  75. Patoski & Crawford 1993, tr. 152Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  76. Hopkins 2011, tr. 14
  77. Patoski & Crawford 1993, tr. 154–155Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): đàm phán lại hợp đồng của Vaughan cho Serious Moonlight Tour; Hopkins 2010, tr. 16: Vaughan từ bỏ Serious Moonlight Tour.
  78. Patoski & Crawford 1993, tr. 155Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  79. Hopkins 2010, tr. 16–17
  80. Hopkins 2011, tr. 16 (nguồn chính); Patoski & Crawford 1993, tr. 160Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp) (nguồn thứ cấp)
  81. Hopkins 2011, tr. 16
  82. Patoski & Crawford 1993, tr. 160Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  83. Hopkins 2010, tr. 117: "Giờ đây khi gia nhập nhóm nhạc 5 thành viên thông qua nghệ danh Triple Threat, Stevie bắt đầu sáng tác, khởi đầu với 'Pride and Joy' và 'I'm Cryin′' cho bạn gái của anh, Lindi Bethel... Dĩ nhiên, hai bài hát này giống nhau về âm nhạc, nhưng lời ca lại là hai quan điểm đối lập trong mối quan hệ của họ."
  84. Hopkins 2010, tr. 111
  85. Patoski & Crawford 1993, tr. 143Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  86. 1 2 Hopkins 2011, tr. 21
  87. Patoski & Crawford 1993, tr. 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  88. Allmusic 2009Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFAllmusic2009 (trợ giúp)
  89. Billboard, tháng 6 năm 1983
  90. Hopkins 2011, tr. 24
  91. 1 2 3 Hopkins 2011, tr. 22
  92. 1 2 Hopkins 2011, tr. 39
  93. Hopkins 2011, tr. 43–44
  94. 1 2 Hopkins 2011, tr. 46: "Tháng 1: Giai đoạn thu âm Couldn't Stand the Weather, 19 ngày tại Power Station, thành phố New York."
  95. In the Studio, Album Network, 1993, Redbeard (nguồn chính); Hopkins 2011, tr. 46 (nguồn thứ cấp)
  96. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 173Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  97. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 176Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  98. “In Deep: Stevie Ray Vaughan's Playing on "Couldn't Stand the Weather"”. Guitar World. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014. 
  99. Hopkins 2011, tr. 59
  100. Patoski & Crawford 1993, tr. 174Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  101. “Couldn't Stand the Weather – Stevie Ray Vaughan: Review by Stephen Thomas Erlewine”. Allmusic. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014. 
  102. Hopkins 2011, tr. 72
  103. Patoski & Crawford 1993, tr. 177Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  104. Erskine, Evelyn (ngày 16 tháng 8 năm 1984). “Guitar ace loves to play music 'that has soul'”. Ottawa Citizen. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014. 
  105. Patoski & Crawford 1993, tr. 178Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  106. Aledort 2000, tr. 156Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFAledort2000 (trợ giúp)
  107. Hopkins 2011, tr. 71
  108. Hopkins 2011, tr. 71–72
  109. 1 2 3 Rhodes 1984aLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRhodes1984a (trợ giúp)
  110. Hopkins 2011, tr. 73
  111. Rhodes 1984aLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRhodes1984a (trợ giúp): Vaughan muốn được đưa đến Đại sảnh Carnegie bằng limousine; Prial 2006, tr. 302Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrial2006 (trợ giúp): ban nhạc đến sân khấu lúc 8 giờ tối.
  112. 1 2 Holden 1984Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHolden1984 (trợ giúp)
  113. Prial 2006, tr. 302Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrial2006 (trợ giúp): "một trong những cầm thủ guitar vĩ đại nhất"; Hopkins 2011, tr. 74: danh mục trình diễn ở Đại sảnh Carnegie; Rhodes 1984aLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRhodes1984a (trợ giúp): "... mặc bộ tuxedo của Mexico ..."
  114. Schwartz 1997: "...Chris và Tommy mặc màu xanh đậm, Stevie mặc màu đỏ ruby.";Hopkins 2011, tr. 75: "Anh mặc chiếc xanh đậm cho một bài và chiếc màu đỏ trong một bài khác."
  115. Hopkins 2011, tr. 74
  116. Rhodes 1984bLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRhodes1984b (trợ giúp)
  117. Hopkins 2011, tr. 298, 305
  118. Hopkins 2011, tr. 75: "Sau đêm diễn, MTV tổ chức một bữa tiệc cá nhân cho ban nhạc, hãng thu âm và khách VIP khác."; Patoski & Crawford 1993, tr. 178Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): "Sau đêm diễn, MTV tổ chức một bữa tiệc cho anh tại một hộp đêm ở trung tâm thành phố New York ... Bên trong, anh được chào đón bằng một giờ đáng nhớ của những người ủng hộ ..."
  119. Hopkins 2011, tr. 76
  120. Hopkins 2011, tr. 77–78
  121. Hopkins 2011, tr. 78 (nguồn chính); Patoski & Crawford 1993, tr. 180Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp) (nguồn thứ cấp)
  122. Hopkins 2011, tr. 81, 83
  123. Hopkins 2011, tr. 85–88
  124. Hopkins 2011, tr. 89
  125. Patoski & Crawford 1993, tr. 192Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  126. Patoski & Crawford 1993, tr. 191Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp); Hopkins 2011, tr. 90
  127. Patoski & Crawford 1993, tr. 191Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  128. Patoski & Crawford 1993, tr. 190Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): khó khăn để vừa chơi nhịp điệu guitar vừa hát cùng một lúc; Hopkins 2011, tr. 89: Wynans thuê keyboard gia nhập ban nhạc.
  129. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 194Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  130. Hopkins 2011, tr. 95
  131. Nixon 2011Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNixon2011 (trợ giúp)
  132. Hopkins 2011, tr. 109: Soul to Soul phát hành ngày 30 tháng 9 năm 1985; Patoski & Crawford 1993, tr. 197Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): Soul to Soul đứng thứ 34 và nằm trong bảng xếp hạng đến giữa năm 1986, xác nhận đĩa Vàng.
  133. Hopkins 2011, tr. 110
  134. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 197Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  135. Rosen 1985Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRosen1985 (trợ giúp)
  136. Patoski & Crawford 1993, tr. 204Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  137. Hopkins 2011, tr. 136–137
  138. Patoski & Crawford 1993, tr. 205Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp): "Đêm nhạc ở Austin bán hết vé trong vòng vài phút, khi người hâm mộ ủng hộ những người hùng từ địa phương của họ."; Hopkins 2011, tr. 136–137: ngày thu âm Live Alive.
  139. Patoski & Crawford 1993, tr. 205Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  140. 1 2 3 4 Paul 1999Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPaul1999 (trợ giúp)
  141. Hopkins 2011, tr. 137
  142. Hopkins 2011, tr. 152; Patoski & Crawford 1993, tr. 268Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  143. Hopkins 2011, tr. 140
  144. Hopkins 2011, tr. 137: "..cố gắng tốt nhất..."; Paul 1999Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPaul1999 (trợ giúp): Vaughan kể về Live Alive.
  145. Hopkins 2011, tr. 137.
  146. Milkowski 1988.
  147. 1 2 Patoski & Crawford 1993, tr. 201Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  148. Hopkins 2011, tr. 232; Patoski & Crawford 1993, tr. 85–86Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  149. Patoski & Crawford 1993, tr. 201Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp); Hopkins 2010, tr. 62
  150. Hopkins 2011, tr. 144
  151. Gregory 2003, tr. 67.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGregory2003 (trợ giúp)
  152. Hopkins 2010, tr. 158; Reid 2010, tr. 292
  153. Gregory 2003, tr. 66.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGregory2003 (trợ giúp)
  154. Hopkins 2011, tr. 155–156
  155. 1 2 Hopkins 2010, tr. 158
  156. Patoski & Crawford 1993, tr. 132Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  157. Patoski & Crawford 1993, tr. 169Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  158. 1 2 Hopkins 2011, tr. 146
  159. Hopkins 2011, tr. 139
  160. Hopkins 2011, tr. 144–148
  161. Patoski & Crawford 1993, tr. 213Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp); Hopkins 2011, tr. 147
  162. Hopkins 2011, tr. 150
  163. Hopkins 2011, tr. 153
  164. 1 2 Hopkins 2011, tr. 154
  165. 1 2 3 Aledort 2000, tr. 158Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFAledort2000 (trợ giúp)
  166. Hopkins 2011, tr. 159
  167. Hopkins 2011, tr. 161
  168. Hopkins 2011, tr. 178
  169. Hopkins 2011, tr. 175
  170. Hopkins 2011, tr. 192
  171. Paul 1999Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPaul1999 (trợ giúp); Hopkins 2011, tr. 197
  172. Patoski & Crawford 1993, tr. 247Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPatoskiCrawford1993 (trợ giúp)
  173. Corcoran 1987.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFCorcoran1987 (trợ giúp)
  174. Hopkins 2011, tr. 208
  175. Hopkins 2011, tr. 197
  176. Hopkins 2011, tr. 203–204
  177. Hopkins 2011, tr. 208, 237
  178. Gill 2013b; Hopkins 2011, tr. 238
  179. ToneQuest Report 2000, tr. 7Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFToneQuest_Report2000 (trợ giúp); Aledort 2000, tr. 162Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFAledort2000 (trợ giúp)
  180. Perry 1989.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPerry1989 (trợ giúp)
  181. Christgau 2012.
  182. Boca Raton News 1989, tr. 29.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBoca_Raton_News1989 (trợ giúp)
  183. Hopkins 2010, tr. 79.
  184. Hopkins 2010, tr. 129.
  185. Guitar Center 2007.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGuitar_Center2007 (trợ giúp)
  186. 1 2 Patoski & Crawford 1993.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPatoski_&_Crawford1993 (trợ giúp)
  187. Legends 1997.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFLegends1997 (trợ giúp)
  188. Hopkins 2010, tr. 153.
  189. Hopkins 2011, tr. 189.
  190. Hopkins 2011, tr. 136.
  191. Hopkins 2011, tr. 148.
  192. Hopkins 2011, tr. 182.
  193. Hopkins 2011, tr. 161.
  194. Hopkins 2011, tr. 168.
  195. Hopkins 2011, tr. 242.
  196. Dickerson 2004, tr. 154Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDickerson2004 (trợ giúp)
  197. “ngày 26 tháng 8 năm 1990 - Eric Clapton Tour Archive”. Where's Eric! Magazine. 2010. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011. 
  198. 1 2 Gregory, tr. 119Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGregory (trợ giúp)
  199. 1 2 3 “NTSB Identification: CHI90MA244”. National Transportation Safety Board. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015. 
  200. Dickerson 2004, tr. 155Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDickerson2004 (trợ giúp)
  201. 1 2 Hopkins 2011, tr. 264.
  202. Joe Nick Patoski (tháng 10 năm 1990). “Requiem in Blue”. Texas Monthly (Austin: Emmis Communications) 18 (10): 210. ISSN 0148-7736. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011. 
  203. Everitt, tr. 132Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEveritt (trợ giúp)
  204. Stevie Ray Vaughan Artistfacts. Artistfacts.com. Truy cập 2012-09-16.
  205. Hopkins 2011, tr. 263.
  206. The Daily Union 1990.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFThe_Daily_Union1990 (trợ giúp)
  207. Held 1990.
  208. Digiovanni 1990.
  209. Hopkins 2011, tr. 285.
  210. Hopkins 2011, tr. 266.
  211. Milkowski 1990.
  212. Hopkins 2011, tr. 267.
  213. Hopkins 2011, tr. 292.
  214. Hopkins 2010, tr. 106.
  215. Hopkins 2011, tr. 155.
  216. 1 2 Joseph 1983.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFJoseph1983 (trợ giúp)
  217. Hopkins 2011, tr. 128.
  218. Request 1989.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRequest1989 (trợ giúp)
  219. Sullivan 2010.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSullivan2010 (trợ giúp)
  220. Musoscribe 2010.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMusoscribe2010 (trợ giúp)
  221. Nixon, Bruce (tháng 6 năm 1983). “Playing the Blues for Bowie”. Record 2 (8): 21. 
  222. “Stevie Ray Vaughan”. Keen Kord Guitar. 
  223. 1 2 3 4 Hopkins 2011, tr. 326.
  224. Hopkins 2011, tr. 323.
  225. Hopkins 2011, tr. 325–326.
  226. Hopkins 2011, tr. 324.
  227. Hopkins 2011, tr. 326–327.
  228. 1 2 Hopkins 2011, tr. 327.
  229. Fricke 2007.
  230. Jordan 2011.
  231. Rotondi 1994.
  232. Holland 2005.
  233. Salamon 2011.
  234. Allmusic 2012c.
  235. Variety 1983.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFVariety1983 (trợ giúp)
  236. 1 2 Hopkins 2011, tr. 277.
  237. Hopkins 2011, tr. 271.
  238. Hopkins 2011, tr. 274.
  239. Crawford 1995.
  240. 1 2 Hopkins 2011, tr. 279.
  241. Hopkins 2011, tr. 287.
  242. Hopkins 2011, tr. 289.
  243. Hopkins 2011, tr. 312.
  244. “Past Blues Music Awards”. Blues Foundation. 1984. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010. 
  245. Hopkins 2011, tr. 304.
  246. Hopkins 2011, tr. 93.
  247. Hopkins 2011, tr. 229.
  248. Fricke 2003.
  249. “Green Day, NIN, the Smiths Nominated for Rock Hall of Fame – Rolling Stone”. Rolling Stone. 
  250. Hopkins 2011, tr. 316.
  251. “Rock and Roll Hall of Fame: Inductees”. rockhall.com. 
  252. “Rock Hall confirms members of Paul Butterfield Blues Band, the Blackhearts and Double Trouble being inducted”, Cleveland Plain Dealer, Ngày 4 tháng 3 năm 2015 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Stevie_Ray_Vaughan http://allmusic.com/album/couldnt-stand-the-weathe... http://allmusic.com/album/soul-to-soul-r21045/char... http://allmusic.com/artist/stevie-ray-vaughan-p134... http://www.allmusic.com/album/couldnt-stand-the-we... http://www.allmusic.com/artist/p134359 http://www.amazon.com/Falling-Stars-Crashes-Filled... http://www.artistfacts.com/detail.php?id=379 http://www.billboard.com/archive/charts/1989/hot-m... http://www.billboard.com/artist/280716/stevie-ray-... http://www.cleveland.com/entertainment/index.ssf/2...